Thủ tục hành chính

Đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
 
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Công dân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tư pháp, số 34, Đại lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết theo quy định)
c. Trình tự tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ theo quy định pháp luật, người đến nộp hồ sơ phải xuất trình để đối chiếu (nếu có); sự đầy đủ hợp lệ và nội dung hồ sơ:
   1. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận; viết phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ.
   2. Nếu hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn người đến nộp hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, hướng dẫn người đến nộp hồ sơ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc cán bộ Tư pháp - Hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ, hoàn thành Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tich cho người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài , trình Giám đốc Sở ký, đóng dấu Sở Tư pháp, vào sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tich.
Bước 4: Trả kết quả
a. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
b. Thời gian:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết theo quy định)
c. Trình tự trả kết quả:
Công dân nộp lại phiếu hẹn; nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai Đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tich (01 bản chính theo mẫu).
2. Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (01 bản chính).
3. Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì phải có văn bản kết luận của tổ chức y tế về việc xác định lại giới tính (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01bộ (chính)
4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ hợp lệ; nếu cần phải xác minh thì thời gian trên không được quá 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân                                                              
7. Yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tich cho người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; (Mẫu STP/2006/TDCC.1)
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tich cho người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: 25.000 đồng/ 1 lần
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/6/2008 của Bộ Tộ tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC, ngày 20/4/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
- Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg.
Tải tài liệu tại đây 11.doc