Thủ tục hành chính

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
 
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Công dân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tư pháp, số 34, Đại lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết theo quy định)
c. Trình tự tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ theo quy định pháp luật, người đến nộp hồ sơ phải xuất trình để đối chiếu (nếu có); sự đầy đủ hợp lệ và nội dung hồ sơ:
   1. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận; viết phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ.
   2. Nếu hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn người đến nộp hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, hướng dẫn người đến nộp hồ sơ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 01 ngày cán bộ Tư pháp - Hộ tịch xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao, đối chiếu với sổ hộ tịch gốc đang lưu trữ , hoàn thành Bản sao giấy tờ hộ tịch, trình Giám đốc Sở ký, đóng dấu Sở Tư pháp.
 - Trường hợp yêu cầu qua đường bưu điện thì chuyển Bản sao giấy tờ hộ tịch cho Văn thư để gửi trả cho công dân.
Bước 4: Trả kết quả
a. Địa điểm:  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
b. Thời gian:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết theo quy định)
c. Trình tự trả kết quả: Công dân nộp lại phiếu hẹn; nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản photocopy Giấy tờ hộ tịch cần sao, nếu không có thì ghi thông tin vào Văn bản đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
2. Nếu người đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch là người được ủy quyền, thì phải nộp thêm văn bản ủy quyền và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ (nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền) .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (chính)
4. Thời hạn giải quyết: Pháp luật không quy định
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân                                                              
7. Yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài:
5.000 đồng /01 bản sao
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy tờ hộ tịch.  
10. Yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
 
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC, ngày 20/4/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
- Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg.